Bảng giá vận chuyển

I. Bảng giá vận chuyển chính ngạch Trung Việt [Mới Nhất 2025]

Tổng chi phí vận chuyển cho một đơn hàng vận chuyển chính ngạch từ Trung Quốc về Việt Nam tại NHOD Transit được tính theo công thức như sau:

Tổng chi phí = Cước vận chuyển + Phí ủy thác xuất nhập khẩu + Thuế + Các chi phí khác (nếu có)

Trong đó:

1. Cước vận chuyển

Là phần chi phí khách hàng trả cho NHOD để vận chuyển hàng từ kho của NHOD tại Trung Quốc về kho của NHOD tại Việt Nam. Cước vận chuyển thường được tính theo thể tích hoặc trọng lượng tùy thuộc từng đơn hàng.

Đối với hàng nặng:

Số lượng (kg) Hà Nội (VNĐ) Hồ Chí Minh (VNĐ)
300 – 499 7.000 9.000
500 – 999 6.500 8.500
1000 – 1999 6.000 8.000
2.000 – 4999 5.000 7.000
Từ 5.000 Liên hệ Liên hệ

Đối với hàng cồng kềnh

Số lượng (M3) Hà Nội (VNĐ) Hồ Chí Minh (VNĐ)
Từ 2 M3 – < 5 M3 1.300.000 1.800.000
5 M3 – < 10 M3 1.200.000 1.700.000
10 M3 – < 20 M3 1.100.000 1.600.000
20 M3 – < 30 M3 1.000.000 1.500.000
>= 30 M3 Liên hệ Liên hệ

 2. Phí dịch vụ ủy thác

Là phần chi phí NHOD hoàn thiện thủ tục nhập khẩu chính ngạch cho lô hàng.

Bảng Phí Ủy Thác Nhập Khẩu

Giá trị khai báo  Phí dịch vụ
< 100 triệu 2%
100 – 200 triệu 1,5%
> 200 triệu 1,0 %

 3. Thuế

Theo quy định, bất kỳ một mặt hàng nào khi nhập khẩu vào Việt Nam đều phải nộp thuế. 

Với những mặt hàng thông thường, cần nộp 2 loại thuế chính là thuế VAT và thuế nhập khẩu.

  • Thuế VAT là thuế giá trị gia tăng, áp dụng với hầu hết các loại hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, thường được tính bằng 8 – 10% giá trị hàng khai báo. 
  • Thuế nhập khẩu là khoản thuế nộp vào ngân sách Nhà nước khi nhập hàng từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam. Khoản thuế này có thể nhiều, ít hoặc được miễn tùy theo chính sách của Nhà nước.

Ngoài 2 loại thuế VAT và thuế nhập khẩu, 1 số mặt hàng cần nộp thêm 1 hoặc nhiều loại thuế sau: 

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Thuế bảo vệ môi trường. 
  • Thuế tự vệ,.
  • Thuế chống bán phá giá.
  • Thuế chống trợ cấp.

Để biết chính xác mức thuế cần nộp cho từng loại hàng hóa, khách hàng có thể tham khảo Biểu thuế nhập khẩu hoặc liên hệ trực tiếp với NHOD để được tư vấn chi tiết và đầy đủ nhất.

4. Các chi phí khác (Nếu có)

Tùy từng mặt hàng và nhà cung cấp, đơn hàng có thể sẽ phát sinh thêm các chi phí sau:

  • Phí ship nội địa Trung Quốc: Là phần chi phí vận chuyển từ nhà cung cấp đến kho hàng tại Trung Quốc của NHOD. Trong nhiều trường hợp, chi phí này sẽ được miễn phí.
  • Phí đóng kiện gỗ: Để đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro đối với hàng dễ vỡ, dễ biến dạng, hàng giá trị cao trong suốt quá trình vận chuyển, khách hàng có thể sử dụng thêm dịch vụ đóng gỗ kiện hàng. Chi phí sẽ phụ thuộc vào thể tích hàng khách cần đóng và sẽ được thông báo khi hàng ở kho Trung Quốc của NHOD.
  • Phí kiểm định, kiểm tra chất lượng sản phẩm: Với những mặt hàng đặc thù doanh nghiệp cần trả thêm một khoản chi phí để kiểm tra chất lượng trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. Chi phí này sẽ được thông báo đến khách hàng.
  • Phí nâng hạ hàng: Áp dụng đối với những hàng cồng kềnh, siêu nặng cần sử dụng xe nâng, xe cẩu…
  • Phí ship nội địa Việt Nam: Thông thường phí này sẽ được NHOD miễn phí đối với đơn hàng lớn thuộc khu vực Hà Nội, Hồ Chí Minh trong 24 – 36 giờ khi hàng về đến Việt Nam. Đối với những đơn hàng nhỏ có thể sẽ phát sinh chi phí này
  • Phí lưu kho: NHOD miễn phí lưu kho tối đa 05 ngày. Nếu sau 05 ngày khách hàng không đến kho nhận hàng, NHOD sẽ tính phí lưu kho theo bảng giá.

II. Bảng Giá hỗ trợ đơn hàng (trong trường hợp khách hàng không làm việc trực tiếp với nhà cung cấp)

Đối với các đơn hàng khách hàng cần NHOD đại diện làm việc với nhà cung cấp.

Tổng chi phí = Tiền hàng + Phí hỗ trợ + Phí vận chuyển nội địa Trung Quốc (nếu có) + Phí vận chuyển quốc tế Trung – Việt 

Trong đó:

1. Tiền hàng

Là tổng trị giá đơn hàng của khách phải thanh toán cho nhà cung cấp. Được tính bằng tổng tiền hàng của tất cả các link sản phẩm trong đơn hàng.

 2. Phí hỗ trợ

Là chi phí khách trả cho NHOD để làm việc với nhà cung cấp. Mức phí này được tính dựa trên trị giá tiền hàng.

Bảng Phí Mua Hàng Hộ Tại NHOD Transit

GIÁ TRỊ ĐƠN HÀNG (VNĐ) % TÍNH PHÍ
Dưới 2,000,000 VNĐ 3.0%
Từ 2,000,000 VNĐ – 5,000,000 VNĐ 2.0%
Trên 5.000.000 VNĐ 1.0%

 

3. Phí vận chuyển nội địa Trung Quốc (Nếu có)

Là chi phí vận chuyển từ nhà cung cấp tới kho của NHOD tại Trung Quốc. Chi phí này sẽ được NHOD thông báo cho khách hàng khi báo giá.

4. Phí vận chuyển Quốc Tế Trung Quốc

Là chi phí để NHOD vận chuyển hàng từ kho của NHOD tại Trung Quốc về kho của NHOD tại Việt Nam. Bảng giá chi phí này NHOD đã cập nhập tại phía trên, khách hàng có thể kéo lên tham khảo.

5. Phí Đóng Gỗ

Cân đầu Cân tiếp theo
20 tệ 1 tệ

Lưu ý: Đối với 1 số loại hàng hóa đặc biệt cần đóng gỗ như Tivi, hàng đặc biệt to cồng kềnh…những mặt hàng này cần gia cố đặc biệt, tốn gỗ hơn bình thường nên chi phí đóng gỗ có thể sẽ khác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với nhân viên phụ trách đơn hàng để được tư vấn và báo giá cụ thể.

6. Phí kiểm hàng

Số lượng sản phẩm Mức phí thu Mức phí thu phụ kiện ( < 10 tệ)
1 – 2 sản phẩm 7,000 vnđ 2,000 vnđ
3 – 10 sản phẩm 5,000 vnđ 1.500 vnđ
11- 100 sản phẩm 3,000 vnđ 1,000 vnđ
101 – 500 sản phẩm 2,000 vnđ 1,000 vnđ
Trên 500 sản phẩm 1,500 vnđ 700 vnđ

Lưu ý: Dịch vụ kiểm hàng chỉ áp dụng cho đơn hàng mà Quý khách hàng đã trao đổi yêu cầu từ trước với nhân viên CSKH.

7. Chiết khấu khách hàng

Cấp độ Doanh thu hoàn thành Chiết khấu phí dịch vụ Mức % đặt cọc
Vip 8 → 5,000,000,000đ 25% 50%
Vip 7 3,000,000,000đ → <5,000,000,000đ 20% 50%
Vip 6 2,000,000,000đ → <3,000,000,000đ 15% 50%
Vip 5 1,000,000,000đ → <2,000,000,000đ 12% 50%
Vip 4 500,000,000đ → <1,000,000,000đ 9% 50%
Vip 3 200,000,000đ → <500,000,000đ 6% 50%
Vip 2 50,000,000đ → <200,000,000đ 3% 50%
Vip 1 0 → <50,000,000đ 0% 70%

8. Ship nội thành

Khu vực giao hàng Phí giao hàng
<=10 kg <=10.1 kg – 30 kg <=30.1 kg – 50 kg <=50.1 kg – 100 kg >= 100 kg
Phí cố định Phí phát sinh thêm (đơn vị vnđ/kg)
Vùng 1 25,000 vnđ 1,500 vnđ 1,300 vnđ 1,000 vnđ Liên hệ
Vùng 2 30,000 vnđ 2,000 vnđ 1,600 vnđ 1,200 vnđ
Phí phát sinh thêm nếu gửi hàng ra bến xe, ga tàu. 15,000 vnđ 30,000 vnđ

8.1. Phụ lục các vùng

Vùng 1 Vùng 2
+ Các quận Đống Đa, Thanh Xuân, Hà Đông+ Huyện Thanh Trì: Bao gồm các khu vực ngoại trừ xã Tứ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà, Ngọc Hồi, Vạn Phúc, Đại áng, Liên Ninh, Đông Mỹ+ Quận Hoàng Mai: Bao gồm các khu vực ngoại trừ phường Thịnh Liệt, Hoàng Văn Thụ, Thanh Trì, Vĩnh Hưng, Mai Động, Lĩnh Nam, Trần Phú, Yên Sở + Các quận Cầu Giấy, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

+ Quận Tây Hồ: Bao gồm các khu vực ngoại trừ phường Phú Thượng, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ

+ Quận Nam Từ Liêm: Bao gồm các khu vực ngoại trừ phường Xuân Phương, Phương Canh

+ Quận Bắc Từ Liêm: Bao gồm các khu vực ngoại trừ phường Thượng Cát, Liên Mạc, Thụy Phương, Đông Ngạc, Phú Thượng, Tây Tựu, Xuân Đỉnh. Minh Khai

+ Phí giao hàng được tính trên mỗi lần vận chuyển hàng hóa từ kho của công ty đến khách hàng.

+ Chúng tôi chịu trách nhiệm hoàn toàn với sự an toàn của hàng hóa trước khi giao hàng cho Quý khách hoặc giao hàng cho các đơn vị vận chuyển trung gian được Quý khách lựa chọn.

+ Các khu vực không thuộc các vùng trên hoặc hàng nặng, hàng quá khổ xin vui lòng liên hệ với bộ phận kho ( (024)73.008.003 phím số 3) để chúng tôi báo giá và có phương án vận chuyển thích hợp nhất.

+ Đối với các khách hàng tỉnh lẻ, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng sử dụng dịch vụ của các bên CPN hoặc nhà xe (với giá bằng giá niêm yết của các bên đó), và Quý khách là người trả tiền trực tiếp cho họ.

8.2. Quy định về thời gian giao hàng

+ Thời gian làm việc: NHTB tiếp nhận các yêu cầu giao hàng trong thời gian từ 8h – 17h30 các ngày từ thứ 2 – thứ 6 (Thứ 7 từ 8h – 16h) hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của nhà nước.
+ Thời gian giao hàng: Sau khi tiếp nhận yêu cầu của Quý khách hàng, chúng tôi sẽ xác nhận lại trong vòng 1 h. Thời gian cam kết giao hàng là trong vòng 24h kể từ khi khách hàng yêu cầu (Không tính ngày nghỉ và lễ). Trong trường hợp khách hàng cần ship gấp ngay khi hàng về hoặc chỉ định khung thời gian ngoài giờ hành chính, … khi đó chúng tôi sẽ áp dụng chính sách giá ship ngoài (Không áp dụng chính sách ship trên của công ty).

8.3. Quy định về khối lượng:

– Khối lượng vận chuyển 1 lần là tổng khối lương được tính trên đơn hàng của Quý khách.11